Thứ sáu, 10/09/2021, 14:52 (GMT+7)
Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo ngành QTKD năm 2021
Ngoài các yêu cầu về chuẩn đầu ra ngoại ngữ tiếng Anh – Trình độ B1; chuẩn đầu ra về Tin học đạt Chứng chỉ IC3, người học sau khi tốt nghiệp chuyên ngành Quản trị kinh doanh phải đạt được các yêu cầu năng lực tối thiểu sau đây:
Chuẩn đầu ra PLOs (Programme Learning Outcomes) | Chỉ số đánh giá kết quả thực hiện PI (Performance Indicator) | |||
---|---|---|---|---|
PLOs | Nội dung PLO | Mức năng lực (*) | PI | Nội dung PI |
1. Kiến thức | ||||
1.1. Kiến thức chung | ||||
PLO1 (1.1.1) | Hiểu và vận dụng được các kiến thức cơ bản về khoa học chính trị, khoa học tự nhiên và khoa học xã hội, pháp luật để giải quyết các vấn đề trong thực tiễn. | 3/6 | PI1.1 | Hiểu và vận dụng được kiến thức cơ bản về Chủ nghĩa Mác Lê - Nin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối của Đảng Cộng sản Việt Nam vào giải quyết các vấn đề chuyên môn. |
PI1.2 | Hiểu và vận dụng được các kiến thức cơ bản trong lĩnh vực khoa học tự nhiên, khoa học xã hội và pháp luật làm nền tảng để tiếp thu kiến thức giáo dục chuyên nghiệp. | |||
1.2. Kiến thức nghề nghiệp | ||||
PLO2 (1.2.1) | Vận dụng kiến thức khoa học cơ bản, kiến thức chuyên ngành để giải quyết các vấn đề thuộc lĩnh vực Quản trị kinh doanh.
| 3/6 | PI2.1 | Vận dụng các kiến thức cở sở ngành, chuyên ngành để nhận diện các vấn đề cần giải quyết thuộc lĩnh vực quản trị kinh doanh của tổ chức. |
PI2.2 | Xây dựng phương án, lựa chọn phương án giải quyết các vấn đề quản trị kinh doanh trong bối cảnh cụ thể. | |||
PLO3 (1.2.2) | Phân tích, đánh giá và thể hiện tư duy sáng tạo trong giải quyết vấn đề Quản trị kinh doanh | 3/6 | PI3.1 | Hiểu và vận dụng các kiến thức chuyên ngành nhằm nhận biết, đánh giá, đưa ra giải pháp thích ứng và quản trị sự thay đổi về lĩnh vực quản trị kinh doanh của tổ chức. |
3/6 | PI3.2 | Dự đoán được những vấn xảy ra, đưa ra phương án giải quyết và đánh giá được kết quả thực hiện công việc. | ||
PLO4 (1.2.3) | Nhận biết được cơ hội và đề xuất ý tưởng khởi nghiệp. | 4/6 | PI4.1 | Tổng hợp, phân tích, dự đoán và nhận biết được các cơ hội khởi nghiệp. |
PI4.2 | Đề xuất ý tưởng khởi nghiệp, thực hiện ý tưởng khởi nghiệp. | |||
2. Kỹ Năng | ||||
2.1. Kỹ năng chung | ||||
PLO5 (2.1.1) | Tổ chức làm việc nhóm và sử dụng kỹ năng giao tiếp hiệu quả trong môi trường đa văn hóa. | 3/5 | PI5 | Thực hiện làm việc, học tập hiệu quả một cách độc lập hoặc theo nhóm; Giao tiếp và thuyết trình hiệu quả trong môi trường đa văn hóa. |
PLO6 (2.1.3) | Sử dụng ngoại ngữ vào giao tiếp thông thường và công việc chuyên môn. Đạt trình độ tiếng Anh bậc 3/6 khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc cho người Việt Nam hoặc tương đương theo Điều 3 của Quyết định số 58/QĐ-ĐHTĐ ngày 3/7/2020 của Hiệu trưởng Trường Đại học Thành Đông về chuẩn đầu ra ngoại ngữ, tin học. | 3/5 | PI6.1 | Nghe: Hiểu được các bài đối thoại, độc thoại trong các bối cảnh khác nhau về các chủ đề quen thuộc trong đời sống và chuyên môn Quản trị kinh doanh. |
PI6.2 | Nói: Hiểu và trả lời các câu hỏi và có thể trình bày quan điểm của mình về các chủ đề quen thuộc trong đời sống và chuyên môn Quản trị kinh doanh. | |||
PI6.3 | Đọc: Hiểu biết kiến thức về tử vựng, ngữ pháp, ngữ nghĩa và kiến thức văn hóa, xã hội và chuyên môn Quản trị kinh doanh. | |||
PI6.4 | Viết: Sử dụng từ ngữ và cấu trúc câu linh hoạt, đa dạng để viết được thư xin việc, cám ơn, xin lỗi, phàn nàn …và có thể viết được bản báo cáo về chuyên môn QLĐĐ. | |||
2.2. Kỹ năng nghề nghiệp | ||||
PLO7 (2.2.1) | Vận dụng năng lực số trong hoạt động chuyên môn thuộc lĩnh vực Quản trị kinh doanh và học tập suốt đời. | 4/5 | PI7.1 | Sử dụng các thiết bị, phần mềm và dịch vụ công nghệ thông tin. |
PI7.2 | Khai thác, quản lý và phân phối dữ liệu. | |||
PI7.3 | Học tập, giao tiếp, cộng tác trong môi trường số. | |||
PLO8 | Tổ chức, quản lý hoạt động chuyên môn trong lĩnh vực quản trị kinh doanh thông bằng tư duy phản biện, tư duy hệ thống và đổi mới sáng tạo. | 4/5 | PI8.1 | Xác định và giải thích các chi tiết của vấn đề; tái hiện lại vấn đề một cách hệ thống; tìm ra cách thức hoạt động của vấn đề hệ thống trong lĩnh vực Quản trị kinh doanh. |
PI8.2 | Lập kế hoạch công việc chuyên môn một cách hiệu quả. | |||
PI8.3 | Thực hiện và đánh giá kết quả công việc từ đó đưa ra phương án hợp lý trong từng trường hợp cụ thể. | |||
3. Năng lực tự chủ và trách nhiệm | ||||
PLO9 (3.1) | Tự quyết định, tự chịu trách nhiệm, tự thích nghi với môi trường làm việc khác nhau; tự học tập, tích lũy kiến thức, kinh nghiệm để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ. | 4/5 | PI9.1 | Đưa ra được kết luận về các vấn đề trong lĩnh vực quản trị kinh doanh. |
PI9.2 | Phân tích, đánh giá vấn đề thực tế tại doanh nghiệp. | |||
PI9.3 | Đề xuất các giải pháp trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao. | |||
PI9.4 | Có khả năng tự học, tích lũy kiến thức, thích nghi với bối cảnh liên tục thay đổi. | |||
PLO10 (3.2) | Có phẩm chất chính trị và đạo đức nghề nghiệp; có thái độ hợp tác với đồng nghiệp, tôn trọng pháp luật và ý thức tổ chức kỷ luật. | 4/5 | PI10.1 | Có phẩm chất đạo đức, có thái độ hợp tác với đồng nghiệp, tôn trọng pháp luật và các quy định tại nơi làm việc, trung thực và có tính kỷ luật cao, sẵn sàng đảm nhiệm các công việc được giao ở nơi làm việc. |
PI10.2 | Tự tin, linh hoạt, dám đương đầu với rủi ro, nhiệt tình, say mê sáng tạo, tinh thần tự tôn, hiểu biết văn hóa...Có khả năng thích ứng cao với hoàn cảnh, thích đương đầu với thử thách và khát vọng trở thành doanh nhân, nhà lãnh đạo, chuyên gia cao cấp. |
(*) Trình độ năng lực: Đánh giá theo thang năng lực Bloom: Kiến thức (1-6), Kỹ năng (1-5), Năng lực tự chủ và trách nhiệm (1-5)